# Trade name

Tên thương mại theo Luật sở hữu trí tuệ Việt Nam là:

"Tên thương mại là tên gọi của tổ chức, cá nhân dùng trong hoạt động kinh doanh để phân biệt chủ thể kinh doanh mang tên gọi đó với chủ thể kinh doanh khác trong cùng lĩnh vực và khu vực kinh doanh".

Khái niệm

Khu vực kinh doanh là khu vực địa lý nơi chủ thể kinh doanh có bạn hàng, khách hàng hoặc có danh tiếng.

Hiểu theo cách đơn giản, tên thương mại là cụm tên riêng trong tên doanh nghiệp (bên cạnh loại hình và lĩnh vực). Hoặc các tên khác mà doanh nghiệp sử dụng để phân biệt với các doanh nghiệp khác. Do đặc tính phân biệt của tên thương mại nên đây cũng là một đối tượng bảo hộ theo Luật sở hữu trí tuệ. Nhưng khác với các đối tượng sở hữu trí tuệ khác, tên thương mại không cần phải đăng ký mà tổ chức nào sử dụng hợp pháp trước thì sẽ được quyền bảo hộ.

# Khả năng phân biệt

Tên thương mại có khả năng phân biệt nếu đáp ứng điều kiện:

  1. Chứa thành phần tên riêng, trừ trường hợp đã được biết đến rộng rãi do sử dụng;
  2. Không trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thương mại mà người khác đã sử dụng trước trong cùng lĩnh vực, khu vực kinh doanh;
  3. Đồng thời không trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu của người khác hoặc với chỉ dẫn địa lý đã được bảo hộ trước ngày tên thương mại đó được sử dụng.

Xem thêm xâm phạm tên thương mại.

# Quyền của chủ sở hữu tên thương mại

Chủ sở hữu tên thương mại có quyền:

  • Sử dụng tên mại vào mục đích kinh doanh.
  • Thể hiện tên thương mại đó trên các giấy tờ giao dịch, hàng hóa, bao bì sản phẩm, quảng cáo.
  • Chuyển giao tên thương mại cho người khác (với điều kiện phải chuyển giao toàn bộ cơ sở kinh doanh và hoạt động kinh doanh gắn liền với tên thương mại).
  • Yêu cầu các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm tên thương mại.